
Chủ tọa kỳ họp HĐND TP.HCM - Ảnh: CHÂU TUẤN
Ngày 26-12, với đa số ý kiến tán thành, các đại biểu HĐND TP.HCM đã thông qua
Chiều 26-12, đa số đại biểu HĐND TP.HCM đã thông qua bảng giá đất áp dụng từ 1-1-2026, sau khi nghe giải trình của UBND TP.HCM và Sở Nông nghiệp và Môi trường - Ảnh: BÁ SƠN
Giá đất ở: Bình Dương có nơi tăng cao nhất 8 lần, Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 4,1 lần
Đối với đất ở, tại TP.HCM (cũ) giữ nguyên hoặc tăng ít, trong khi tại Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu tăng cao hơn.
Giá đất ở, địa bàn khu vực 1 (TP.HCM cũ): giá cao nhất 687.200.000 đồng/m2 (đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Giá thấp nhất: 2.300.000 đồng/m2 (khu dân cư Thiềng Liềng). Hệ số tăng cao nhất tại TP.HCM cũ là 1,65 lần (đường Trần Bình Trọng), hệ số tăng thấp nhất: 1 lần.
Đối với địa bàn khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), giá đất ở cao nhất 89.600.000 đồng/m2 (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng). Giá thấp nhất: 1.300.000 đồng/m2 (ĐH.722, đường Minh Tân - Long Hòa,…).
Nơi có hệ số tăng cao nhất tại khu vực Bình Dương cũ, tới hơn 8 lần là đường ĐH.505 đoạn từ Cầu Lễ Trang đến ĐH.507 với giá đất dự kiến ban hành là 6.300.000 đồng/m2, bảng giá đất hiện hành là 780.000 đồng/m2. Hệ số tăng thấp nhất: 1 lần.
Đối với địa bàn khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất: 149.480.000 đồng/m2 (đường Thùy Vân), giá thấp nhất: 1.810.000 đồng/m2 (các tuyến đường giao thông còn lại chưa được xác định do xã quản lý có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m).
Hệ số tăng cao nhất tại khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu cũ là 4,1 lần, hệ số tăng thấp nhất: 1,7 lần.

Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Văn Được tham dự kỳ họp - Ảnh: CHÂU TUẤN
Cụ thể bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 1-1-2026 trên địa bàn TP.HCM vừa được HĐND thành phố thông qua với một số loại đất nông nghiệp như sau:
Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Khu vực I: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 1.200 | 960 | 770 |
Khu vực II: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 1.000 | 800 | 640 |
Khu vực III: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 700 | 560 | 450 |
Khu vực IV: bao gồm các xã, phường, đặc khu quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 480 | 380 | 300 |
Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Khu vực I: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 1.440 | 1.150 | 920 |
Khu vực II: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 1.200 | 960 | 770 |
Khu vực III: bao gồm các xã, phường quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 840 | 670 | 540 |
Khu vực IV: bao gồm các xã, phường, đặc khu quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. | 580 | 460 | 370 |
Quy định đất nông nghiệp xen cài trong khu dân cư
Đáng chú ý, bảng giá đất lần này có điều chỉnh với loại hình "đất nông nghiệp xen cài trong khu dân cư".
Cụ thể đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở: giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1 được tính bằng 10% giá đất ở cùng vị trí quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm.
Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 3 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2.
Giá đất nông nghiệp trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí quy định tại khoản này.
Link nội dung: https://businessinvestmentvn.com/hdnd-tphcm-thong-qua-bang-gia-dat-2026-dat-nong-nghiep-cao-nhat-144-trieu-dongm2-a293153.html