Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của TP Hải Phòng từ 1-7

Sau khi sắp xếp và sáp nhập với tỉnh Hải Dương, TP Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu là Bạch Long Vĩ và Cát Hải.

Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của TP Hải Phòng từ 1-7 - Ảnh 1.

Thành phố Hải Phòng mới

Thành phố Hải Phòng sau khi sáp nhập với tỉnh

Lễ hội Hoa phượng đỏ Hải Phòng năm 2025 - Ảnh: CLB Báo chí Hải Phòng

1. Phường Thủy Nguyên: Thành lập từ các phường Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư, Thủy Hà.

2. Phường Thiên Hương: Thành lập từ các phường Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động.

3. Phường Hòa Bình: Thành lập từ phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau khi sắp xếp.

4. Phường Nam Triệu: Thành lập từ các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng.

5. Phường Bạch Đằng: Thành lập từ các phường Minh Đức, phường Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng (TP Thủy Nguyên).

6. Phường Lưu Kiếm: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).

7. Phường Lê Ích Mộc: Thành lập từ phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).

8. Phường Hồng Bàng: Thành lập từ các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên.

9. Phường Hồng An: Thành lập từ các phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến.

10. Phường Ngô Quyền: Thành lập từ các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê.

11. Phường Gia Viên: Thành lập từ phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp.

12. Phường Lê Chân: Thành lập từ các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp.

13. Phường An Biên: Thành lập từ phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp.

14. Phường Hải An: Thành lập từ các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và phường Đông Hải 2.

15. Phường Đông Hải: Thành lập từ các phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp.

16. Phường Kiến An: Thành lập từ các phường Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu. 

17. Phường Phù Liễn: Thành lập từ các phường Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp.

18. Phường Nam Đồ Sơn: Thành lập từ các phường Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên.

19. Phường Đồ Sơn: Thành lập từ phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp.

20. Phường Hưng Đạo: Thành lập từ các phường Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành.

21. Phường Dương Kinh: Thành lập từ phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp.

22. Phường An Dương: Thành lập từ phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp.

23. Phường An Hải: Thành lập từ phường An Đồng, Hồng Thái,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau khi sắp xếp.

24. Phường An Phong: Thành lập từ phường An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi sau khi sắp xếp.

25. Phường Hải Dương: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung.

26. Phường Lê Thanh Nghị: Thành lập từ các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú.

27. Phường Việt Hòa: Thành lập từ phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách.

28. Phường Thành Đông: Thành lập từ phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng.

29. Phường Nam Đồng: Thành lập từ phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến.

30. Phường Tân Hưng: Thành lập từ phường Hải Tân, Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp.

31. Phường Thạch Khôi: Thành lập từ phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất.

32. Phường Tứ Minh: Thành lập từ xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp.

33. Phường Ái Quốc: Thành lập từ phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc.

34. Phường Chu Văn An: Thành lập từ phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và Văn Đức.

35. Phường Chí Linh: Thành lập từ phường Phả Lại, Cổ Thành và xã Nhân Huệ.

36. Phường Trần Hưng Đạo: Thành lập từ xã Lê Lợi, xã Hưng Đạo (TP Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp.

37. Phường Nguyễn Trãi: Thành lập từ phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám.

38. Phường Trần Nhân Tông: Thành lập từ phường Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức.

39. Phường Lê Đại Hành: Thành lập từ phường Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc.

40. Phường Kinh Môn: Thành lập từ các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên.

41. Phường Nguyễn Đại Năng: Thành lập từ phường Thái Thịnh, Hiến Thành và xã Minh Hòa.

42. Phường Trần Liễu: Thành lập từ phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận.

43. Phường Bắc An Phụ: Thành lập từ phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lạicủa phường Văn Đức sau khi sắp xếp.

44. Phường Phạm Sư Mạnh: Thành lập từ phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn.

45. Phường Nhị Chiểu: Thành lập từ phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ.

46. Xã An Hưng: Thành lập từ xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng.

47. Xã An Khánh: Thành lập từ xã Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn.

48. Xã An Quang: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng.

49. Xã An Trường: Thành lập từ xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành.

50. Xã An Lão: Thành lập từ thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của xã Thái Sơn.

51. Xã Kiến Thụy: Thành lập từ thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng.

52. Xã Kiến Minh: Thành lập từ xã Minh Tân, Đại Đồng và Đông Phương.

53. Xã Kiến Hải: Thành lập từ xã Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá.

54. Xã Kiến Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Đoàn Xá.

55. Xã Nghi Dương: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ.

56. Xã Quyết Thắng: Thành lập từ xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường.

57. Xã Tiên Lãng: Thành lập từ thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa.

58. Xã Tân Minh: Thành lập từ xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh.

59. Xã Tiên Minh: Thành lập từ xã Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp.

60. Xã Chấn Hưng: Thành lập từ xã Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng.

61. Xã Hùng Thắng: Thành lập từ xã Hùng Thắng và xã Vinh Quang.

62. Xã Vĩnh Bảo: Thành lập từ thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên.

63. Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thành lập từ xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học.

64. Xã Vĩnh Am: Thành lập từ xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am.

65. Xã Vĩnh Hải: Thành lập từ xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải.

66. Xã Vĩnh Hòa: Thành lập từ xã Vĩnh Hòa và xã Hùng Tiến.

67. Xã Vĩnh Thịnh: Thành lập từ xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến.

68. Xã Vĩnh Thuận:Thành lập từ xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến.

69. Xã Việt Khê: Thành lập từ xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp.

70. Xã Nam An Phụ: Thành lập từ xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa.

71. Xã Nam Sách: Thành lập từ thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong và xã Đồng Lạc.

72. Xã Thái Tân: Thành lập từ xã Minh Tân, An Sơn và Thái Tân.

73. Xã Trần Phú: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú.

74. Xã Hợp Tiến: Thành lập từ xã Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến (huyện Nam Sách).

75. Xã An Phú: Thành lập từ xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp.

76. Xã Thanh Hà: Thành lập từ thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân.

77. Xã Hà Tây: Thành lập từ xã Tân An, An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải.

78. Xã Hà Bắc: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc.

79. Xã Hà Nam: Thành lập từ xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình.

80. Xã Hà Đông: Thành lập từ xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang.

81. Xã Mao Điền: Thành lập từ xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền.

82. Xã Cẩm Giàng: Thành lập từ xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp.

83. Xã Cẩm Giang: Thành lập từ thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng.

84. Xã Tuệ Tĩnh: Thành lập từ xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn.

85. Xã Kẻ Sặt: Thành lập từ xã Vĩnh Hưng, xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng.

86. Xã Bình Giang: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng.

87. Xã Đường An: Thành lập từ xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa.

88. Xã Thượng Hồng: Thành lập từ xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại của các xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp.

89. Xã Gia Lộc: Thành lập từ xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc).

90. Xã Yết Kiêu: Thành lập từ xã Thống Nhất sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp.

91. Xã Gia Phúc: Thành lập từ xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp.

92. Xã Trường Tân: Thành lập từ xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện.

93. Xã Tứ Kỳ: Thành lập từ thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục.

94. Xã Tân Kỳ: Thành lập từ xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ).

95. Xã Đại Sơn: Thành lập từ xã Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp.

96. Xã Chí Minh: Thành lập từ xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh.

97. Xã Lạc Phượng: Thành lập từ xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động.

98. Xã Nguyên Giáp: Thành lập từ xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động.

99. Xã Ninh Giang: Thành lập từ thị trấn Ninh Giang và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực.

100. Xã Vĩnh Lại: Thành lập từ xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An.

101. Xã Khúc Thừa Dụ: Thành lập từ xã Bình Xuyên, Hồng Phong và xã Kiến Phúc.

102. Xã Tân An: Thành lập từ xã Tân Phong, An Đức và Đức Phúc (huyện Ninh Giang).

103. Xã Hồng Châu: Thành lập từ xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.

104. Xã Thanh Miện: Thành lập từ xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp.

105. Xã Bắc Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng.

106. Xã Hải Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết (huyện Thanh Miện).

107. Xã Nguyễn Lương Bằng: Thành lập từ xã Phạm Kha, Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp.

108. Xã Nam Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Phong (huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam.

109. Xã Phú Thái: Thành lập từ thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận sau khi sắp xếp.

110. Xã Lai Khê: Thành lập từ xã Lai Khê, phần còn lại của các xã Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm Việt sau khi sắp xếp.

111. Xã An Thành: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính (huyện Kim Thành).

112. Xã Kim Thành: Thành lập từ xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp.

113. Đặc khu Cát Hải: Thành lập từ thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám.

114. Đặc khu Bạch Long Vĩ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ.

Trụ sở làm việc của 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng

STT

Xã, phường, đặc khu

Trụ sở làm việc của UBND từ ngày 1/7

Diện tích (km2)

Dân số (người)

1

Hồng Bàng

Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính)

Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng

12,11

113.200

2

Hồng An

Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2)

27,64

64.771

3

Lê Chân

Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen

5,65

161.051

4

An Biên

Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi

6,56

116.091

5

Ngô Quyền

Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai

5,81

88.595

6

Gia Viên

Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà

5,01

102.246

7

Hải An

Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính)

39,99

102.648

8

Đông Hải

Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1

57,65

50.748

9

Nam Đồ Sơn

Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu

21,00

30.372

10

Đồ Sơn

Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông

25,54

36.494

11

Hưng Đạo

Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh

18,64

37.859

12

Dương Kinh

Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng

27,96

27.339

13

Kiến An

Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn

11,18

67.236

14

Phù Liễn

Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng

18,46

60.733

15

An Dương

Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351

31,23

76.879

16

An Hải

Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai

19,96

77.086

17

An Phong

Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ

27,92

44.660

18

Thủy Nguyên

Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại

45,34

71.731

19

Nam Triệu

Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang

29,51

40.224

20

Lê Ích Mộc

Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh

27,04

51.853

21

Thiên Hương

Trụ sở của UBND Thiên Hương

21,10

45.140

22

Hòa Bình

Trụ sở cũ của UBND An Lư

19,47

47.168

23

Bạch Đằng

Trụ sở cũ của UBND Minh Đức

53,49

51.633

24

Việt Khê

Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh

30,98

37.936

25

Lưu Kiếm

Trụ sở của UBND Lưu Kiếm

42,17

49.376

26

Kiến Thụy

Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ

20,18

37.020

27

Kiến Minh

Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị

16,32

26.181

28

Kiến Hải

Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3

31,86

44.862

29

Kiến Hưng

Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ

21,02

28.044

30

Nghi Dương

Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4

19,48

25.660

31

Quyết Thắng

Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan

22,15

22.560

32

Tiên Lãng

Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng

27,89

40.446

33

Tân Minh

Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến

33,00

36.598

34

Tiên Minh

Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ)

36,48

36.236

35

Chấn Hưng

Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng

32,11

26.092

36

Hùng Thắng

Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông

43,59

26.877

37

An Lão

Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão

26,39

47.189

38

An Hưng

Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão

20,23

25.535

39

An Quang

Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung

21,40

29.091

40

An Trường

Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ

25,54

30.256

41

An Khánh

Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức

24,16

33.936

42

Vĩnh Bảo

Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại

30,60

45.332

43

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương

26,37

24.575

44

Vĩnh Am

Trụ sở cũ của UBND Tam Cường

27,34

34.562

45

Vĩnh Hải

Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ)

32,21

37,574

46

Vĩnh Hòa

Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ)

21,66

28.176

47

Vĩnh Thịnh

Trụ sở của UBND Trung Lập

21,50

26.382

48

Vĩnh Thuận

Trụ sở của UBND Vĩnh An

23,50

28.879

49

Đặc khu Cát Hải

Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải

286,98

71.211

50

Đặc khu Bạch Long Vĩ

Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng

3,07

686

51

Thành Đông

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng

12,22

50.307

52

Ái Quốc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại

17,60

24.736

53

Hải Dương

Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại

6,51

51.522

54

Lê Thanh Nghị

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình

8,04

81.00017,02

55

Việt Hòa

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại

17,02

31.001

56

Nam Đồng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến

19,67

24.900

57

Tân Hưng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân

14,18

38.794

58

Thạch Khôi

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại

19,94

34.432

59

Tứ Minh

Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng

14,77

30.416

60

Chu Văn An

Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh

40,86

56.251

61

Chí Linh

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại

26,79

31.983

62

Trần Hưng Đạo

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa

66,89

35.932

63

Nguyễn Trãi

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm

76,28

16.098

64

Trần Nhân Tông

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân

39,97

27.053

65

Lê Đại Hành

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân

31,62

24.638

66

Phú Thái

Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành

28,89

46.234

67

Lai Khê

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại

30,07

42.875

68

An Thành

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính

23,66

28.785

69

Kim Thành

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm

33,79

42.915

70

Kinh Môn

Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại

11,47

24.948

71

Nguyễn Đại Năng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành

17,40

29.083

72

Trần Liễu

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận

23,87

26.696

73

Bắc An Phụ

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng

26,10

22.780

74

Phạm Sư Mệnh

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn

22,34

24.919

75

Nhị Chiểu

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ

39,28

43.799

76

Nam An Phụ

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành

25,90

27.841

77

Nam Sách

Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại

19,75

36.758

78

Thái Tân

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại

20,73

20.334

79

Hợp Tiến

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại

17,50

20.740

80

Trần Phú

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại

24,99

35.937

81

An Phú

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại

27,25

35.121

82

Thanh Hà

Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà

25,90

36.173

83

Hà Tây

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải

24,41

34.187

84

Hà Bắc

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt

26,29

36.429

85

Hà Nam

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc

27,78

27.800

86

Hà Đông

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang

33,15

33.419

87

Mao Điền

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường

24,37

43.333

88

Cẩm Giang

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang

26,64

64.523

89

Cẩm Giàng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên

23,43

34.025

90

Tuệ Tĩnh

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ

17,78

27.202

91

Kẻ Sặt

Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang

24,67

39.554

92

Bình Giang

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt

26,01

32.925

93

Đường An

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng

25,53

34.341

94

Thượng Hồng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa

24,01

24.584

95

Tứ Kỳ

Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ

30,86

37.792

96

Tân Kỳ

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại

27,76

38.172

97

Đại Sơn

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo

22,99

30.161

98

Chí Minh

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố

33,58

32.636

99

Lạc Phượng

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại

24,71

28.613

100

Nguyên Giáp

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại

27,21

28.127

101

Gia Lộc

Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại

21,78

46.735

102

Yết Kiêu

Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại

21,53

33.499

103

Gia Phúc

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng

31,79

40.682

104

Trường Tân

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang

24,56

31.736

105

Ninh Giang

Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại

27,41

39.535

106

Vĩnh Lại

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An

26,15

38.963

107

Khúc Thừa Dụ

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong

28,79

33.784

108

Tân An

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc

24,90

27.563

109

Hồng Châu

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội

29,59

32.742

110

Thanh Miện

Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại

23,99

33.230

111

Bắc Thanh Miện

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang

25,27

27.227

112

Hải Hưng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào

24,84

27.314

113

Nguyễn Lương Bằng

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng

21,78

33.838

114

Nam Thanh Miện

Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam

23,99

33.230

Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của TP Hải Phòng sẽ hoạt động từ 1-7 - Ảnh 2.Địa chỉ trụ sở mới, tên 126 xã phường của Hà Nội sẽ hoạt động từ ngày 1-7

UBND TP Hà Nội vừa công bố chi tiết trụ sở làm việc 126 xã, phường của Hà Nội sau khi thực hiện việc sắp xếp bộ máy.

Link nội dung: https://businessinvestmentvn.com/ten-goi-tru-so-moi-va-dia-chi-114-xa-phuong-cua-tp-hai-phong-tu-1-7-a248146.html