
Thành phố Hải Phòng mới
Thành phố Hải Phòng sau khi sáp nhập với tỉnh
Thành phố Hải Phòng mới
Thành phố Hải Phòng sau khi sáp nhập với tỉnh
Lễ hội Hoa phượng đỏ Hải Phòng năm 2025 - Ảnh: CLB Báo chí Hải Phòng
1. Phường Thủy Nguyên: Thành lập từ các phường Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư, Thủy Hà.
2. Phường Thiên Hương: Thành lập từ các phường Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động.
3. Phường Hòa Bình: Thành lập từ phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau khi sắp xếp.
4. Phường Nam Triệu: Thành lập từ các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng.
5. Phường Bạch Đằng: Thành lập từ các phường Minh Đức, phường Phạm Ngũ Lão và xã Bạch Đằng (TP Thủy Nguyên).
6. Phường Lưu Kiếm: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).
7. Phường Lê Ích Mộc: Thành lập từ phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Quang Trung (TP Thủy Nguyên).
8. Phường Hồng Bàng: Thành lập từ các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên.
9. Phường Hồng An: Thành lập từ các phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến.
10. Phường Ngô Quyền: Thành lập từ các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê.
11. Phường Gia Viên: Thành lập từ phường Đằng Giang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Đông Khê sau khi sắp xếp.
12. Phường Lê Chân: Thành lập từ các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp.
13. Phường An Biên: Thành lập từ phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp.
14. Phường Hải An: Thành lập từ các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải và phường Đông Hải 2.
15. Phường Đông Hải: Thành lập từ các phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp.
16. Phường Kiến An: Thành lập từ các phường Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn Đẩu.
17. Phường Phù Liễn: Thành lập từ các phường Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp.
18. Phường Nam Đồ Sơn: Thành lập từ các phường Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyên.
19. Phường Đồ Sơn: Thành lập từ phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp.
20. Phường Hưng Đạo: Thành lập từ các phường Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành.
21. Phường Dương Kinh: Thành lập từ phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp.
22. Phường An Dương: Thành lập từ phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An Hưng sau khi sắp xếp.
23. Phường An Hải: Thành lập từ phường An Đồng, Hồng Thái,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lê Lợi và phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau khi sắp xếp.
24. Phường An Phong: Thành lập từ phường An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê Lợi sau khi sắp xếp.
25. Phường Hải Dương: Thành lập từ các phường Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang Trung.
26. Phường Lê Thanh Nghị: Thành lập từ các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú.
27. Phường Việt Hòa: Thành lập từ phường Việt Hòa, xã Cao An, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách.
28. Phường Thành Đông: Thành lập từ phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng.
29. Phường Nam Đồng: Thành lập từ phường Nam Đồng và xã Tiền Tiến.
30. Phường Tân Hưng: Thành lập từ phường Hải Tân, Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp.
31. Phường Thạch Khôi: Thành lập từ phường Thạch Khôi, xã Gia Xuyên, xã Liên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất.
32. Phường Tứ Minh: Thành lập từ xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp.
33. Phường Ái Quốc: Thành lập từ phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc.
34. Phường Chu Văn An: Thành lập từ phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và Văn Đức.
35. Phường Chí Linh: Thành lập từ phường Phả Lại, Cổ Thành và xã Nhân Huệ.
36. Phường Trần Hưng Đạo: Thành lập từ xã Lê Lợi, xã Hưng Đạo (TP Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp.
37. Phường Nguyễn Trãi: Thành lập từ phường Bến Tắm, xã Bắc An và xã Hoàng Hoa Thám.
38. Phường Trần Nhân Tông: Thành lập từ phường Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức.
39. Phường Lê Đại Hành: Thành lập từ phường Tân Dân, An Lạc và Đồng Lạc.
40. Phường Kinh Môn: Thành lập từ các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên.
41. Phường Nguyễn Đại Năng: Thành lập từ phường Thái Thịnh, Hiến Thành và xã Minh Hòa.
42. Phường Trần Liễu: Thành lập từ phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận.
43. Phường Bắc An Phụ: Thành lập từ phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lạicủa phường Văn Đức sau khi sắp xếp.
44. Phường Phạm Sư Mạnh: Thành lập từ phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn.
45. Phường Nhị Chiểu: Thành lập từ phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ.
46. Xã An Hưng: Thành lập từ xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng.
47. Xã An Khánh: Thành lập từ xã Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn.
48. Xã An Quang: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang Hưng.
49. Xã An Trường: Thành lập từ xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành.
50. Xã An Lão: Thành lập từ thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của xã Thái Sơn.
51. Xã Kiến Thụy: Thành lập từ thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng.
52. Xã Kiến Minh: Thành lập từ xã Minh Tân, Đại Đồng và Đông Phương.
53. Xã Kiến Hải: Thành lập từ xã Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá.
54. Xã Kiến Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Đoàn Xá.
55. Xã Nghi Dương: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du Lễ.
56. Xã Quyết Thắng: Thành lập từ xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường.
57. Xã Tiên Lãng: Thành lập từ thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa.
58. Xã Tân Minh: Thành lập từ xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh.
59. Xã Tiên Minh: Thành lập từ xã Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp.
60. Xã Chấn Hưng: Thành lập từ xã Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng.
61. Xã Hùng Thắng: Thành lập từ xã Hùng Thắng và xã Vinh Quang.
62. Xã Vĩnh Bảo: Thành lập từ thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân Liên.
63. Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm: Thành lập từ xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học.
64. Xã Vĩnh Am: Thành lập từ xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am.
65. Xã Vĩnh Hải: Thành lập từ xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải.
66. Xã Vĩnh Hòa: Thành lập từ xã Vĩnh Hòa và xã Hùng Tiến.
67. Xã Vĩnh Thịnh: Thành lập từ xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến.
68. Xã Vĩnh Thuận:Thành lập từ xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến.
69. Xã Việt Khê: Thành lập từ xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp.
70. Xã Nam An Phụ: Thành lập từ xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa.
71. Xã Nam Sách: Thành lập từ thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong và xã Đồng Lạc.
72. Xã Thái Tân: Thành lập từ xã Minh Tân, An Sơn và Thái Tân.
73. Xã Trần Phú: Thành lập từ xã Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần Phú.
74. Xã Hợp Tiến: Thành lập từ xã Nam Hưng, Nam Tân và Hợp Tiến (huyện Nam Sách).
75. Xã An Phú: Thành lập từ xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp.
76. Xã Thanh Hà: Thành lập từ thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân.
77. Xã Hà Tây: Thành lập từ xã Tân An, An Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải.
78. Xã Hà Bắc: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc.
79. Xã Hà Nam: Thành lập từ xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình.
80. Xã Hà Đông: Thành lập từ xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang.
81. Xã Mao Điền: Thành lập từ xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền.
82. Xã Cẩm Giàng: Thành lập từ xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp.
83. Xã Cẩm Giang: Thành lập từ thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng.
84. Xã Tuệ Tĩnh: Thành lập từ xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn.
85. Xã Kẻ Sặt: Thành lập từ xã Vĩnh Hưng, xã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng.
86. Xã Bình Giang: Thành lập từ xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng.
87. Xã Đường An: Thành lập từ xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa.
88. Xã Thượng Hồng: Thành lập từ xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại của các xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp.
89. Xã Gia Lộc: Thành lập từ xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc).
90. Xã Yết Kiêu: Thành lập từ xã Thống Nhất sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp.
91. Xã Gia Phúc: Thành lập từ xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp.
92. Xã Trường Tân: Thành lập từ xã Phạm Trấn, xã Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện.
93. Xã Tứ Kỳ: Thành lập từ thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục.
94. Xã Tân Kỳ: Thành lập từ xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ).
95. Xã Đại Sơn: Thành lập từ xã Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp.
96. Xã Chí Minh: Thành lập từ xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh.
97. Xã Lạc Phượng: Thành lập từ xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động.
98. Xã Nguyên Giáp: Thành lập từ xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động.
99. Xã Ninh Giang: Thành lập từ thị trấn Ninh Giang và các xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực.
100. Xã Vĩnh Lại: Thành lập từ xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An.
101. Xã Khúc Thừa Dụ: Thành lập từ xã Bình Xuyên, Hồng Phong và xã Kiến Phúc.
102. Xã Tân An: Thành lập từ xã Tân Phong, An Đức và Đức Phúc (huyện Ninh Giang).
103. Xã Hồng Châu: Thành lập từ xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
104. Xã Thanh Miện: Thành lập từ xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp.
105. Xã Bắc Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng.
106. Xã Hải Hưng: Thành lập từ xã Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn Kết (huyện Thanh Miện).
107. Xã Nguyễn Lương Bằng: Thành lập từ xã Phạm Kha, Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp.
108. Xã Nam Thanh Miện: Thành lập từ xã Hồng Phong (huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam.
109. Xã Phú Thái: Thành lập từ thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại của xã Thượng Quận sau khi sắp xếp.
110. Xã Lai Khê: Thành lập từ xã Lai Khê, phần còn lại của các xã Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm Việt sau khi sắp xếp.
111. Xã An Thành: Thành lập từ xã Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim Đính (huyện Kim Thành).
112. Xã Kim Thành: Thành lập từ xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp.
113. Đặc khu Cát Hải: Thành lập từ thị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám.
114. Đặc khu Bạch Long Vĩ: Thành lập từ toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ.
Trụ sở làm việc của 114 xã, phường, đặc khu TP Hải Phòng
STT | Xã, phường, đặc khu | Trụ sở làm việc của UBND từ ngày 1/7 | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 | Hồng Bàng | Số 1 Đinh Tiên Hoàng (trụ sở cũ của Sở Tài chính) Bộ phận một cửa ở số 203 đường Bạch Đằng | 12,11 | 113.200 |
2 | Hồng An | Trụ sở UBND An Hồng (tổ dân phố Lê Lác 2) | 27,64 | 64.771 |
3 | Lê Chân | Trụ sở của UBND quận Lê Chân, Quận ủy Lê Chân và Bộ phận một cửa UBND quận Lê Chân tại số 10G, 10H, 10A Hồ Sen | 5,65 | 161.051 |
4 | An Biên | Trụ sở của Đảng ủy - HĐND - UBND Vĩnh Niệm tại số 387 Thiên Lôi | 6,56 | 116.091 |
5 | Ngô Quyền | Trụ sở đang xây dựng tại lô đất số A12/CQ ngõ 226 Lê Lai | 5,81 | 88.595 |
6 | Gia Viên | Trụ sở của UBND Đằng Giang cũ tại số 1/126 An Đà và trụ sở làm việc của Công an Đằng Giang tiếp giáp tại số 3/126 An Đà | 5,01 | 102.246 |
7 | Hải An | Cơ sở nhà đất số 10/15A Lê Hồng Phong (trụ sở của Sở Tài chính) | 39,99 | 102.648 |
8 | Đông Hải | Trụ sở UBND Đông Hải 2, số 1, tổ dân phố Bình Kiều 1 | 57,65 | 50.748 |
9 | Nam Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND Hợp Đức, tổ dân phố Đức Hậu | 21,00 | 30.372 |
10 | Đồ Sơn | Trụ sở cũ của UBND quận Đồ Sơn, số 195 Lý Thánh Tông | 25,54 | 36.494 |
11 | Hưng Đạo | Trung tâm hành chính quận Dương Kinh, đường Mạc Đăng Doanh | 18,64 | 37.859 |
12 | Dương Kinh | Trụ sở cũ của UBND Hải Thành, số 869 đường Phạm Văn Đồng | 27,96 | 27.339 |
13 | Kiến An | Trụ sở cũ của Quận ủy, HĐND, UBND quận Kiến An, số 2 Cao Toàn | 11,18 | 67.236 |
14 | Phù Liễn | Trụ sở cũ của UBND Văn Đẩu, số 618 Nguyễn Lương Bằng | 18,46 | 60.733 |
15 | An Dương | Trung tâm hành chính - chính trị quận An Dương tại số 15 đường 351 | 31,23 | 76.879 |
16 | An Hải | Trụ sở cũ của UBND Đồng Thái, tổ dân phố Bạch Mai | 19,96 | 77.086 |
17 | An Phong | Trụ sở cũ của UBND Hồng Phong, tổ dân phố Đình Ngọ | 27,92 | 44.660 |
18 | Thủy Nguyên | Trụ sở của UBND TP Thủy Nguyên hiện tại | 45,34 | 71.731 |
19 | Nam Triệu | Trụ sở cũ của UBND Nam Triệu Giang | 29,51 | 40.224 |
20 | Lê Ích Mộc | Trụ sở cũ của UBND Quảng Thanh | 27,04 | 51.853 |
21 | Thiên Hương | Trụ sở của UBND Thiên Hương | 21,10 | 45.140 |
22 | Hòa Bình | Trụ sở cũ của UBND An Lư | 19,47 | 47.168 |
23 | Bạch Đằng | Trụ sở cũ của UBND Minh Đức | 53,49 | 51.633 |
24 | Việt Khê | Trụ sở cũ của UBND Ninh Sơn, Phù Ninh | 30,98 | 37.936 |
25 | Lưu Kiếm | Trụ sở của UBND Lưu Kiếm | 42,17 | 49.376 |
26 | Kiến Thụy | Trụ sở UBND huyện Kiến Thụy, số 8 Mạc Thái Tổ | 20,18 | 37.020 |
27 | Kiến Minh | Trụ sở cũ của UBND Minh Tân, thôn Vũ Vị | 16,32 | 26.181 |
28 | Kiến Hải | Trụ sở cũ của UBND Tú Sơn, thôn 3 | 31,86 | 44.862 |
29 | Kiến Hưng | Trụ sở UBND Kiến Hưng (trụ sở UBND Đại Hà cũ), thôn Cao Bộ | 21,02 | 28.044 |
30 | Nghi Dương | Trụ sở cũ của UBND Kiến Quốc, thôn 4 | 19,48 | 25.660 |
31 | Quyết Thắng | Trụ sở cũ của UBND Tiên Cường, thôn Sinh Đan | 22,15 | 22.560 |
32 | Tiên Lãng | Trụ sở cũ của Huyện ủy, Mặt trận TQVN huyện Tiên Lãng | 27,89 | 40.446 |
33 | Tân Minh | Trụ sở cũ của UBND Cấp Tiến | 33,00 | 36.598 |
34 | Tiên Minh | Trụ sở cũ của UBND Tân Minh, thôn Đông Quy, Tân Minh (Toàn Thắng cũ) | 36,48 | 36.236 |
35 | Chấn Hưng | Trụ sở cũ của UBND Nam Hưng | 32,11 | 26.092 |
36 | Hùng Thắng | Trụ sở cũ của UBND Hùng Thắng, thôn Vấn Đông | 43,59 | 26.877 |
37 | An Lão | Trụ sở UBND huyện An Lão, số 17 đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn An Lão | 26,39 | 47.189 |
38 | An Hưng | Trụ sở cũ của UBND An Thọ, thôn Trần Thành, An Thọ, huyện An Lão | 20,23 | 25.535 |
39 | An Quang | Trụ sở cũ của UBND Quang Trung, thôn Câu Hạ A, Quang Trung | 21,40 | 29.091 |
40 | An Trường | Trụ sở cũ của UBND Trường Thọ, thôn Ngọc Chử 2, Trường Thọ | 25,54 | 30.256 |
41 | An Khánh | Trụ sở cũ của UBND Mỹ Đức, thôn Tân Nam, Mỹ Đức | 24,16 | 33.936 |
42 | Vĩnh Bảo | Trụ sở của UBND huyện Vĩnh Bảo hiện tại | 30,60 | 45.332 |
43 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trụ sở cũ của UBND Trấn Dương | 26,37 | 24.575 |
44 | Vĩnh Am | Trụ sở cũ của UBND Tam Cường | 27,34 | 34.562 |
45 | Vĩnh Hải | Trụ sở của UBND Vĩnh Hải (Thanh Lương cũ) | 32,21 | 37,574 |
46 | Vĩnh Hòa | Trụ sở của UBND Vĩnh Hòa (Hiệp Hòa cũ) | 21,66 | 28.176 |
47 | Vĩnh Thịnh | Trụ sở của UBND Trung Lập | 21,50 | 26.382 |
48 | Vĩnh Thuận | Trụ sở của UBND Vĩnh An | 23,50 | 28.879 |
49 | Đặc khu Cát Hải | Trụ sở UBND huyện Cát Hải, đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà và trụ sở UBND thị trấn Cát Hải | 286,98 | 71.211 |
50 | Đặc khu Bạch Long Vĩ | Trụ sở huyện Bạch Long Vĩ hiện trạng | 3,07 | 686 |
51 | Thành Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND và Công an Cẩm Thượng | 12,22 | 50.307 |
52 | Ái Quốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Ái Quốc hiện tại | 17,60 | 24.736 |
53 | Hải Dương | Trụ sở HĐND, UBND TP Hải Dương hiện tại | 6,51 | 51.522 |
54 | Lê Thanh Nghị | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Bình | 8,04 | 81.00017,02 |
55 | Việt Hòa | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Việt Hòa hiện tại | 17,02 | 31.001 |
56 | Nam Đồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tiền Tiến | 19,67 | 24.900 |
57 | Tân Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hải Tân | 14,18 | 38.794 |
58 | Thạch Khôi | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thạch Khôi hiện tại | 19,94 | 34.432 |
59 | Tứ Minh | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cẩm Giàng | 14,77 | 30.416 |
60 | Chu Văn An | Trụ sở cũ của Thành ủy, HĐND, UBND TP Chí Linh | 40,86 | 56.251 |
61 | Chí Linh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phả Lại | 26,79 | 31.983 |
62 | Trần Hưng Đạo | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cộng Hòa | 66,89 | 35.932 |
63 | Nguyễn Trãi | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bến Tắm | 76,28 | 16.098 |
64 | Trần Nhân Tông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hoàng Tân | 39,97 | 27.053 |
65 | Lê Đại Hành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Dân | 31,62 | 24.638 |
66 | Phú Thái | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Kim Thành | 28,89 | 46.234 |
67 | Lai Khê | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lai Khê hiện tại | 30,07 | 42.875 |
68 | An Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Kim Đính | 23,66 | 28.785 |
69 | Kim Thành | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đồng Cẩm | 33,79 | 42.915 |
70 | Kinh Môn | Trụ sở của Thị ủy, HĐND, UBND thị Kinh Môn hiện tại | 11,47 | 24.948 |
71 | Nguyễn Đại Năng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiến Thành | 17,40 | 29.083 |
72 | Trần Liễu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thượng Quận | 23,87 | 26.696 |
73 | Bắc An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Bạch Đằng | 26,10 | 22.780 |
74 | Phạm Sư Mệnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hiệp Sơn | 22,34 | 24.919 |
75 | Nhị Chiểu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Phú Thứ | 39,28 | 43.799 |
76 | Nam An Phụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Quang Thành | 25,90
| 27.841
|
77 | Nam Sách | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nam Sách hiện tại | 19,75 | 36.758 |
78 | Thái Tân | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Tân hiện tại | 20,73 | 20.334 |
79 | Hợp Tiến | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Hợp Tiến hiện tại | 17,50 | 20.740 |
80 | Trần Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Trần Phú hiện tại | 24,99 | 35.937 |
81 | An Phú | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND An Phú hiện tại | 27,25 | 35.121 |
82 | Thanh Hà | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Hà | 25,90 | 36.173 |
83 | Hà Tây | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Hải | 24,41 | 34.187 |
84 | Hà Bắc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Việt | 26,29 | 36.429 |
85 | Hà Nam | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Liên Mạc | 27,78 | 27.800 |
86 | Hà Đông | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Quang | 33,15 | 33.419 |
87 | Mao Điền | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trường | 24,37 | 43.333 |
88 | Cẩm Giang | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cẩm Giang | 26,64 | 64.523 |
89 | Cẩm Giàng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Ngọc Liên | 23,43 | 34.025 |
90 | Tuệ Tĩnh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Cẩm Vũ | 17,78 | 27.202 |
91 | Kẻ Sặt | Trụ sở cũ của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Bình Giang | 24,67 | 39.554 |
92 | Bình Giang | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Việt | 26,01 | 32.925 |
93 | Đường An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Hồng | 25,53 | 34.341 |
94 | Thượng Hồng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thái Hòa | 24,01 | 24.584 |
95 | Tứ Kỳ | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tứ Kỳ | 30,86 | 37.792 |
96 | Tân Kỳ | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Kỳ hiện tại | 27,76 | 38.172 |
97 | Đại Sơn | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hưng Đạo | 22,99 | 30.161 |
98 | Chí Minh | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Tố | 33,58 | 32.636 |
99 | Lạc Phượng | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Lạc Phượng hiện tại | 24,71 | 28.613 |
100 | Nguyên Giáp | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Nguyên Giáp hiện tại | 27,21 | 28.127 |
101 | Gia Lộc | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Gia Lộc hiện tại | 21,78 | 46.735 |
102 | Yết Kiêu | Trụ sở của Đảng ủy, HĐND, UBND Yết Kiêu hiện tại | 21,53 | 33.499 |
103 | Gia Phúc | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Hưng | 31,79 | 40.682 |
104 | Trường Tân | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nhật Quang | 24,56 | 31.736 |
105 | Ninh Giang | Trụ sở của HĐND, UBND huyện Ninh Giang hiện tại | 27,41 | 39.535 |
106 | Vĩnh Lại | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Nghĩa An | 26,15 | 38.963 |
107 | Khúc Thừa Dụ | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Phong | 28,79 | 33.784 |
108 | Tân An | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Đức Phúc | 24,90 | 27.563 |
109 | Hồng Châu | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Văn Hội | 29,59 | 32.742 |
110 | Thanh Miện | Trụ sở của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Thanh Miện hiện tại | 23,99 | 33.230 |
111 | Bắc Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Hồng Quang | 25,27 | 27.227 |
112 | Hải Hưng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Tân Trào | 24,84 | 27.314 |
113 | Nguyễn Lương Bằng | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Thanh Tùng | 21,78 | 33.838 |
114 | Nam Thanh Miện | Trụ sở cũ của Đảng ủy, HĐND, UBND Chi Lăng Nam | 23,99 | 33.230 |